10 thử nghiệm / Thử nghiệm kháng nguyên nước bọt (Vàng keo)
Tính năng
Quy trình kiểm tra
Sau khi thu thập, tháo và vứt bỏ phần tam giác phía trên của bộ thu nước bọt. Sau đó xé niêm phong của ống đệm ly giải. Nhấn túi khí A của pipet và nhúng vào mẫu nước bọt. Thả túi khí A cho đến khi mẫu đầy ống.
Sau đó nhấn túi khí A để chuyển mẫu vào đệm ly giải đã mở sẵn. Đậy ống lấy mẫu bằng ống nhỏ giọt và bóp ống từ thành ngoài 5 lần để mẫu hòa tan hoàn toàn trong đệm. Mở túi giấy nhôm, lấy hộp giấy thử nghiệm ra và đặt trên mặt phẳng của khoa, nhỏ 4 giọt (khoảng 100μ) dịch chiết mẫu đã qua xử lý vào giếng mẫu. Kết quả phải được quan sát trong vòng 15-20 phút. Kết quả quan sát được sau 20 phút không hợp lệ.
1 、 Nội dung Kit để kiểm tra Tiết nước bọt
2 、 Nhổ ít nhất 1 mL mẫu nước bọt vào bộ thu nước bọt
3 、 Tháo và thải bỏ phần tam giác phía trên của bộ thu nước bọt, sau đó xé niêm phong của ống đệm ly giải.
4 、 Dùng pipet chuyển mẫu nước bọt vào ống chứa đệm ly giải
5 、 Đậy ống bằng ống nhỏ giọt
6 、 Bóp miếng gạc từ thành ống bên ngoài 5 lần
7 、 Thêm 4 giọt chiết xuất mẫu đã xử lý vào giếng mẫu
8 、 Quan sát kết quả trong vòng 15-20 phút
Giải thích kết quả xét nghiệm
Tích cực : Hai dòng xuất hiện. Một vạch màu phải nằm trong vùng vạch kiểm soát (C), vạch màu xuất hiện trong vùng vạch kiểm tra (T).
nó chỉ ra rằng kháng nguyên được phát hiện. Các ví dụ có kết quả dương tính nên được xác nhận bằng (các) phương pháp xét nghiệm thay thế và các phát hiện lâm sàng trước khi chẩn đoán.
Âm tính : Chỉ có một vạch kiểm soát màu xuất hiện, nó cho biết không phát hiện được kháng nguyên và kết quả là âm tính.
Không hợp lệ : Dòng kiểm soát không xuất hiện, kết quả kiểm tra không hợp lệ bất kể có vạch kiểm tra màu đỏ tía hay không và nó nên được kiểm tra lại.